Nhà đất năm 2021 : Xử phạt khi chuyển mục dích sử dụng đất không xin phép

CÁC TRƯỜNG HỢP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI XIN PHÉP

Quy định về điều kiện được chuyển mục đích sử dụng đất - CafeLand.Vn

Hình ảnh mình họa: chuyển mục đích sử dụng đất 

Theo quy định Luật Đất Đai năm 2013, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm: 

– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối ;

– Chuyển đất trồng cây hằng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

HÌNH THỨC XỬ PHẠT VI PHẠM KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT MÀ KHÔNG XIN PHÉP

Theo quy định của Nghị định 102/2014/NĐ – CP Quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, đối với các hành vi chuyển mục sử dụng đất mà thuộc trường hợp phải xin phép của cơ quan nhà nước mà tự ý chuyển đổi thì sẽ bị lập biên bản và ra quyết định xử phạt hành chính tùy thuộc vào từng loại đất chuyển đổi.

Chăm sóc lúa vụ xuân 2019

Hình ảnh mình họa: Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa 

Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép

Hành vi vi phạm Diện tích chuyển mục đích trái phép 

( héc- ta ) 

Mức xử phat 

 ( Triệu đồng )

Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng     Dưới 0,5   Từ 02 – 05
    Từ 0,5 đến dưới 03  Từ trên 5 – 10
    Trên 03  Từ trên 10 – 20
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối      Dưới 0,5   Từ 5 – 10
    Từ 0,5 đến dưới 03   Từ 10 – 20 
     Trên 03    Từ 20 -30 
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp      Dưới 0,5   Từ 10 – 20
    Từ 0,5 đến dưới 03   Từ 20 – 30
      Trên 03   Từ 30 – 50 

chuyển mục đích sử dụng đất rừng

   Hành vi vi phạm   Diện tích chuyển mục đích sử dụng trái phép

 ( héc- ta )

   Mức xử phạt

    ( Triệu đồng )

Chuyển sang đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác              Dưới 05     Từ 5 – 10
             Từ 05 – dưới 10  Từ trên 10 – 20
             Trên 10   Từ trên 20 – 30
Chuyển sang đất phi nông nghiệp.              Dưới 05    Từ 10 – 20
           Từ 05 đến dưới 10  Từ trên 20 – 30
             Trên 10  Từ trên 30 – 50

Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp

              Hành vi vi phạm Diện tích chuyển trái phép

 (héc – ta)

  Mức phạt (triệu đồng)
    Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản..            Dưới 0,5    Cảnh cáo hoặc phạt từ 500.000 – 01 triệu đồng
   Từ 0,5 đến dưới 03   Từ trên 01 – 02
         Trên 03    Từ trên 02 – 05
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang đất phi nông nghiệp.       Dưới 0,5       Từ 01 – 02
 Từ 0,5 đến dưới 03     Từ trên 02 – 05
    Trên 03    Từ trên 05 – 10

Chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác

               Hành vi vi phạm    Mức vi phạm
 
  Mức phạt (triệu đồng)
            Tự ý chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở    Mức 1        Từ 02 – 05
   Mức 2      Từ trên 05 – 10
   Mức 3      Từ trên 10 – 20
   Mức 4       Từ trên 20 – 50
Tự ý chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ…    Mức 1        Từ 5 – 10
   Mức 2       Từ trên 10 – 20
   Mức 3       Từ trên 20 – 50
   Mức 4         Từ trên 50 – 100

Trong đó:

– Mức 1: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền:

+ Dưới 60 triệu đồng đối với đất nông nghiệp;

+ Dưới 300 triệu đồng đối với đất phi nông nghiệp;

– Mức 2: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền:

+ Từ 60 đến dưới 200 triệu đồng đối với đất nông nghiệp;

+ Từ 300 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng đồng đối với đất phi nông nghiệp;

– Mức 3: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền:

+ Từ 200 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng đối với đất nông nghiệp;

+ Từ 01 đến dưới 01 tỷ đồng đối với đất phi nông nghiệp;

– Mức 4: Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị vi phạm quy thành tiền:

+ Từ 1 tỷ đồng trở lên đối với đất nông nghiệp,

+ Từ 03 tỷ đồng trở lên đối với đất phi nông nghiệp.

CÁC BIỆN PHÁP XỬ PHẠT KHÁC NGOÀI XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH NẾU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT KHÔNG XIN PHÉP

Ngoài việc phạt hành chính, người tự ý chuyển mục đích sử dụng còn phải thực hiện một số biện pháp xử phạt sau nếu như tự ý chuyển mục đích sử dụng đất (thuộc các trường hợp phải có sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) mà không xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể :

– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm (Phải chuyển lại mục đích ban đầu,….);

– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép.

Có thể bạn quan tâm